Tất tần tật cách chia các thể trong tiếng Nhật
+ Động từ nhóm 1: là những động từ tận cùng bằng đuôi い hoặc có cách phát âm là âm い.
Ví dụ:
- 行きます(いきます)(Đi)
- 会います(あいます)(Gặp)
- 飲みます(のみます)(Uống)
- 帰ります(かえります)(Trở về)
- 遊びます(あそびます)(Chơi)
+ Động từ nhóm 2: là những động từ tận cùng bằng đuôi え hoặc có cách phát âm là âm え.
Ví dụ:
- 食べます(たべます)(Ăn)
- 寝ます(ねます)(Ngủ)
- 覚えます(おぼえます)(Nhớ)
- 教えます(おしえます)(Dạy)
Ngoài ra, có những động từ tận cùng bằng đuôi い hoặc có cách phát âm là âm い nhưng vẫn thuộc nhóm 2
- 見/診ます みます : nhìn, xem
- 起きます おきます : thức dậy
- 借ります かります : mượn
- 足ります たります : đủ
- 居ます います : có
- 出来ます できます : có thể
- 浴びます あびます : tắm
- 降ります おります : xuống
- 落ちます おちます : rơi
- 着ます きます : mặc
- 信じます しんじます: tin tưởng
- 閉じます とじます : đóng, nhắm
- 似ます にます : Giống
- 煮ます にます : Nấu
- 生きます いきます : Sống
- 過ぎます すぎます : Quá
+ Động từ nhóm 3 gồm những động từ:
- Tận cùng có đuôi します
- Động từ 来ます(きます)(Đến)
Ví dụ:
- します (Làm)
- 勉強します(べんきょうします)(Học)
- 来ます(きます)(Đến)
Trở lại