Các trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là で 、に 、を 、は 、が
は
- Đọc là わ
- Nghĩa: “là”, “thì”
- Dùng để nhấn mạnh, giải thích nội dung phía sau nó.
Ví dụ:
わたしはチィです。= Tôi là Chi
これは料理の本 ( りょうりのほん )です。= Đây là quyển sách về nấu ăn.
が
1. Dùng đề miêu tả sự tồn tại .
N がいます・あります。
Ví dụ:つくえのうえに電話(でんわ)があります。= Trên bàn có cái điện thoại.
2. Dùng đề nhấn mạnh tính từ.
Ví dụ:かれの目 ( め )がおおきいです。= Mắt của anh ấy to.
3. Thường đi chung với động từ thể khả năng.
N が + thể khả năng.
Ví dụ:にほんごができます。 = Tôi có thể nói tiếng nhật
えいごがわかります。 = Tôi ( có thể ) hiểu tiếng anh.
4. Thường dùng tự động từ.
Cách nhớ: “ Tự が “ “ Tha を “
5. Trong một số trường hợp, “が“có nghĩa là “Nhưng”
Ví dụ:やすいですがきれいです。= Rẻ nhưng mà đẹp.
6. Được dùng với ý nghĩa như trợ từ は。
を
- Được dùng với tha động từ, dùng để nhấn mạnh tân ngữ, đối tượng của hành động
Ví dụ:パソをたべます。= Ăn bánh mỳ.
に – Chỉ thời điểm diễn ra hành động.
Ví dụ:6時(じ)に起(お)きます。
- Chỉ địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu.
Ví dụ:うちに犬(いぬ)がいます。 = Có con chó ở nhà.
- Chỉ mục đích.
Ví dụ: スキーに行きます。
- Chỉ số lần thực hiện hành động
Ví dụ: 一年に三回 ( 3ねんにさんかい )ダナンへ行きます。= Một năm đi Đà Nẵng 3 lần.
- Chỉ đối tượng gián tiếp của hành động (người nhận)
Ví dụ: 母(はは)に電話(でんわ)します。= Gọi điện cho mẹ.
- Cách dùng thêm của trợ từ ‘’に‘’ và trợ từ ‘’を‘’ thông qua cách nhớ câu: “Vào に ra を, lên に xuống を”
Ví dụ:
うちにはいります。= Vào nhà.
がっこを卒業 ( そつぎょう )します。= Ra trường
車 ( くるま )に乗ります ( のります )。= Lên xe
くるまをおります。= Xuống xe.
で
1. Bằng phương tiện/ bằng cách
パスで帰(かえ)ります。= Về bằng xe bus.
2. Làm gì ~ ở đâu:
レズトランで食(た)べます。= Ăn ở nhà hàng
3. Trướcで là lý do, nguyên nhân:
雨 ( あめ )で、いきませんでした。= Vì mưa nên đã không đi.
4. Biểu thị nhóm:
2人 ( ふたり )で行きます ( いきます )。 = Đi 2 người.
へ
Địa điểm へ V(chuyển động)
Ví dụ: 韓国 ( かんこく )へ行きます ( いきます )。 = Đi đến Hàn Quốc.
へ Dùng để chỉ địa điểm mà động từ hướng đến.
から
- Nghĩa: ”Từ”, trong trường hợp này nó thể hiện sự bắt đầu của thời gian, vị trí.
Ví dụ:
11時 ( じ )から寝ます ( ねます )。 = Ngủ từ lúc 11 giờ
うちからえきまで10分です。 = Từ nhà đến trường mất 10 phút.
- Thể hiện nguyên nhân.
Ví dụ:
今日 ( きょう )は休み ( やすみ )ですから、うちにいます。 = Vì hôm nay được nghỉ nên tôi ở nhà.
まで
- Nghĩa: đến , cho đến khi.
Ví dụ: 9時 ( じ )まではたらきます。= Làm việc đến 9h
の
1. Mang nghĩa thể hiện sự sở hữu.
Ví dụ: これは父(ちち)の電話(でんわ)です。= Đây là điện thoại của bố tôi.
2. Thể hiện xuất xứ.
3. Là cách đọc dấu ngang trong điện thoại, địa chỉ nhà.
Ví dụ: わたしのでんわばんごは 033-9484-09
Trong trường hợp này dấu gạch ngang sẽ đọc là の。
4. Thêm thông tin cho một danh từ khác.
Ví dụ: こちらはせんせいのフィエンです = Đây là cô giáo Hiền.
と: Nghĩa: “Và”, “Với”
Ví dụ: にくとやさいをおねがいします。 = Cho tôi thịt và rau
ともだちと学校(がっこう)へ行(い)きます。= Đi đến trường cùng bạn.
も
- Nghĩa : “ cũng”, “ cũng vậy”, “cũng như”.
Khi đó, ta chuyển は、が、を thành も, ”に、で、から、と” lần lượt thành “にも、でも、からもとも“
Ví dụ:
1. 彼(かれ)も行(い)きます。Anh ấy cũng đi.
2.うちにもアイスクリームがあります。Ở nhà cũng có kem.
や
Cách dùng : Dùng để liệt kê tượng trưng danh từ. (Ngoài những cái được liệt kê thì vẫn còn những cái khác)
+ Ý nghĩa: "và" (N1やN2(など)): N1và N2 ....
例:・スーパーで 本(ほん)や ペンなどを 買(か)いました。 Tôi đã mua sách, vở... tại siêu thị.
に
Cách dùng 1: Chỉ thời điểm cụ thể xẩy ra hành động (N thời gian に) Vào, lúc thời gian N
例:・毎朝(まいあさ)、6時半(じはん)に 起(お)きます。 Hàng sáng tôi thức dậy lúc 6h30.
・12月10日に 国(じはん)へ 帰(じはん)ります。 Tôi sẽ về nước vào ngày 10/12.
Cách dùng 2: Chỉ đối tượng hướng tới của động từ. (N người, cơ quan, tổ chức に) Từ, cho N
例:・私(わたし)は ナムさんに パソコンの使い方(つかいかた)を習(な)いました。 Tôi đã học cách sử dụng máy tính từ anh Nam.
・私(わたし)は 友達(ともだち)に 手紙(てがみ)を書(か)きます。 Tôi đã viết thư cho bạn bè.
Cách dùng 3: Chỉ địa điểm tồn tại của người, vật. (N địa điểm に) ở N
例:・机(つくえ)の上(うえ)に 辞書(じしょ)が あります。 Có quyển từ điển ở trên bàn.
までに
Cách dùng: Cho đến mốc thời gian nào đó. (N thời gian までに) Cho đến thời gian N.
・来週(らいしゅう)の木曜日(もくようび)までに、宿題(しゅくだい)を出(だ)してください。 Hãy nộp bài tập trước thứ 5 tuần sau.
まえに
Cách dùng: Trước, trước khi.... (N số thời gian/Nの/Vる + までに) N số thời gian trước, trước khi N, trước khi V.
・3年前(ねんまえ)に アメリカへ 来(き)ました。 Tôi đã đến Mỹ 3 năm trước.